1. Quất
|
Tên khác: kim quất Tên khoa học: Citrus japonica Thunb., họ Mô tả: Cây nhỏ, không gai, cao 1-2m, tán lá thường tròn đẹp. Lá mọc so le, hình bầu dục hoặc mũi mác, dài 4-8cm, rộng 2-4 cm, gốc thuôn hẹp , đầu nhọn đôi khi hơi lõm, mép nguyên, hai mặt nhẵn, gân lá nổi rõ ở mặt dưới, cuống lá dài khoảng 1cm, không có cánh. Hoa màu trắng, thơm, mọc riêng lẽ ở kẽ lá, có lông nhỏ ở mép, tràng 5 cánh hình bầu dục, nhị khoảng 20, ngắn hơn cánh hoa, dính liền ở gốc, bầu hình cầu. Quả hình cầu, không dẹt ở hai đầu, khi chín màu đỏ vàng, vỏ mỏng, dịch quả rất chua. Mùa hoa: tháng 11-12; mùa quả: tháng 1-2. |
2. Hy thiêm
|
Tên khác: Cỏ đĩ, Cây cứt lợn, Chó đẻ hoa vàng, Niêm hồ thái, Tên khoa học: Siegesbeckia orientalis L., họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Cây thảo sống hàng năm, cao chừng 30-40cm hay hơn, có nhiều cành nằm ngang. Thân cành đều có lông. Lá mọc đối, có cuống ngắn; phiến hình tam giác hình quả trám, dài 4-10cm, rộng 3-6cm, mép có răng cưa không đều và đôi khi 2 thuỳ ở phía cuống; 3 gân chính mảnh toả ra từ gốc. Hoa đầu có cuống dài 1-2cm. Bao chung có hai loại lá bắc; 5 lá ngoài to, hình thìa dài 9-10mm, mọc toả ra thành hình sao, có lông dính; các lá bắc khác ngắn hơn họp thành một bao chung quanh các hoa, 5 hoa phía ngoài hình lưỡi, các hoa khác hình ống, đều có tràng hoa màu vàng. Quả bế hình trứng 4-5 cạnh, màu đen. Mùa hoa quả tháng 4-7. Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất (Herba Siegesbeckiae). |